HLV Akira Ijiri đã công bố danh sách U17 nữ Việt Nam chuẩn bị đá vòng loại 2 U17 nữ châu Á 2024.
Nhằm chuẩn bị cho vòng loại 2 U17 nữ châu Á 2024, HLV Akira Ijiri đã sớm công bố danh sách triệu tập của U17 nữ Việt Nam. Toàn đội sẽ bắt đầu hội quân từ ngày 15/8 đến 25/9/2023 tại 2 địa điểm là Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam ở Hà Nội và 1 địa phương khác là Nam Định.
Theo kết quả bốc thăm của Vòng loại thứ 2 giải U17 nữ châu Á 2024, ĐT U17 nữ Việt Nam nằm cùng bảng B với các đối thủ Úc, Bangladesh và Philippines. Vòng loại 2 sẽ có tổng cộng 8 đội tham dự chia làm 2 bảng đấu. Trong khi đó bảng A sẽ là sự hiện diện của Hàn Quốc, Thái Lan, Iran và Ấn Độ.
Vòng loại 2 U17 nữ châu Á 2024 sẽ diễn ra từ ngày 16/9 đến 24/9/2023. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ giành quyền vào chơi ở vòng chung kết được diễn ra tại Indonesia. Tại vòng loại thứ 2, U17 nữ Việt Nam sẽ tiếp tục có lợi thế chủ nhà khi diễn ra tại sân Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam.
Ngày 20/9, U17 nữ Việt Nam sẽ đá trận mở màn gặp Bangladesh, trận thứ 2 ngày 22/9 gặp Úc và trận cuối cùng vòng bảng gặp Philippines vào ngày 24/9. Sẽ có lợi thế cho U17 nữ Việt Nam về mặt thể lực khi thầy trò HLV Akira Ijiri đều được thi đấu ở khung giờ 19h00 trong cả 3 trận vòng loại.
Trước đó ở vòng loại 1 của U17 nữ châu Á 2024 cũng diễn ra ở sân Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam, U17 nữ Việt Nam đã xuất sắc giành vé đi tiếp với ngôi nhất bảng C sau 2 chiến thắng 5-0 trước Palestine và 3-0 trước Uzbekistan.
STT | Họ và tên | Năm sinh | Vị trí | Đơn vị |
Ban Huấn luyện | ||||
1 | Akira Ijiri | HLV trưởng | LĐBĐVN | |
2 | Trần Duy Quang | HLV | LĐBĐVN | |
3 | Trần Thị Hồng Nhung | HLV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nam | |
4 | Đặng Đình Đức | HLV TM | Trung tâm HT&TĐ TDTT Bình Dương | |
5 | Bùi Thị Như | HLV | LĐBĐVN | |
6 | Bùi Thị Hoài | Bác sỹ | Trung tâm HLTTQG Hà Nội | |
7 | Bùi Thị Xuân Hương | Bác sỹ | Trung tâm HLTTQG Hà Nội | |
8 | Hoàng Trung Dũng | Phiên dịch | LĐBĐVN | |
Vận động viên | ||||
9 | Trương Ngọc Ánh | 2007 | TM | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
10 | Lương Thị Chương | 2007 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
11 | Trương Thị Hoài Trinh | 2007 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
12 | Hà Huyền Mai | 2008 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
13 | Lô Thị Trà | 2008 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
14 | Nguyễn Thị Thương | 2007 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
15 | Lê Thị Trang | 2007 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
16 | Nguyễn Thị Vân Anh | 2007 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
17 | Y Za Lương | 2008 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nam |
18 | Lê Thị Thu | 2007 | TM | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nam |
19 | Lại Thị Trà Mi | 2007 | VĐV | Trung tâm TDTT Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh |
20 | Đậu Nguyễn Quỳnh Anh | 2007 | VĐV | Trung tâm TDTT Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh |
21 | Trần Thị Hương | 2008 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Thái Nguyên |
22 | Hà Thị Thanh Tâm | 2007 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Thái Nguyên |
23 | Hà Thị Uyên | 2008 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nội |
24 | Đặng Thị Phương Thảo | 2007 | VĐV | LĐBĐVN |
25 | Võ Ngọc Như Quỳnh | 2007 | VĐV | LĐBĐVN |
26 | Nguyễn Thu Trang | 2007 | VĐV | LĐBĐVN |
27 | Nguyễn Ngô Thảo Nguyên | 2008 | VĐV | LĐBĐVN |
28 | Đèo Ky Chun | 2007 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Sơn La |
29 | Nguyễn Thị Quỳnh Anh | 2007 | VĐV | Công ty Tuyển than Cửa Ông- TKSVN |
30 | Lê Hồng Yêu | 2007 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nam |
31 | Ngân Thị Thanh Hiếu | 2007 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nam |
32 | Trần Thị Hoài Trang | 2008 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nam |
33 | Mai Nguyễn Ái Vy | 2008 | TM | Công ty Tuyển than Cửa Ông- TKSVN |
34 | Lường Thị Thúy | 2007 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Sơn La |
35 | Đỗ Thị Thúy Nga | 2008 | VĐV | LĐBĐVN |
36 | Nguyễn Thị Ngọc Ánh | 2007 | VĐV | LĐBĐVN |
37 | Tạ Thị Hồng Minh | 2008 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Hà Nam |
38 | Nguyễn Thị Thu Hằng | 2007 | VĐV | Trung tâm HT&TĐ TDTT Thái Nguyên |